logovulands

Phân biệt các loại thẻ từ RFID: Proximity, Mifare, HID

Hiện nay trên thị trường có các loại thẻ từ phổ biến có thể phân loại như sau:

Xét về công nghệ lõi và tích hợp thì có 4 loại: Thẻ dải từ (thẻ từ), Thẻ từ cảm ứng Proximity (125Khz - thẻ chip), và thẻ từ cảm ứng Mifare (13.56Mhz - thẻ chip), Thẻ từ Keyfob (tích hợp 2 tần số 125Khz và 13.56Mhz- thẻ chip).

Xét về tính bảo mật có thêm loại: Thẻ dải từ, Thẻ từ cảm ứng Proximity (125Khz), và thẻ từ cảm ứng Mifare (13.56Mhz), Thẻ từ cảm ứng HID (125Khz, 13.56Mhz)

Xét về hình dạng thì thẻ từ có đa dạng như: dạng thẻ, dạng móc khóa, dạng dán, ...

Sau đây là thông tin từng loại thẻ từ và các bảng so sánh giữa chúng.

1. Thẻ dải từ

Thẻ dải từ là gì?

Thẻ từ là loại thẻ sử dụng dải băng từ màu đen hoặc màu nâu để gắn trên bề mặt. Dải băng từ này được tạo thành bởi những hạt từ tính nhỏ li ti và có nhiệm vụ lưu trữ thông tin đã được mã hóa của chủ sử hữu thẻ.

Thẻ từ sử dụng dải băng từ màu đen hoặc nâu trên mặt thẻ

Thẻ từ sử dụng dải băng từ màu đen hoặc nâu trên mặt thẻ

Thông tin trên thẻ chỉ được mã hóa một lần và khi quẹt qua các dụng cụ chuyên dùng thì thông tin sẽ được giải mã như máy chấm công, kiểm soát việc ra vào của hệ thống bãi đỗ xe thông minh

Ứng dụng thẻ dải từ

Ứng dụng của thẻ từ khá đa dạng như làm thẻ thang máy, thẻ ra vào phòng khách sạn, thẻ ATM, thẻ mở khóa nhà, thẻ tích điểm…

Tuy nhiên, thẻ từ đang dần được thay thế bởi nguy cơ rủi ro bảo mật cao, xâm nhập sao chép nội dung cá nhân. Các thiết bị ghi/đọc thẻ có thể thay đổi nội dung trên thẻ và chuyển dữ liệu qua thẻ từ trắng khác. Điều này gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến người sở hữu thẻ như mất tiền, xe, hay nhiều thứ khác nữa…

Ngoài ra, thẻ từ rất dễ bị hư hỏng hoặc làm sai lệch thông tin đã mã hóa trước đó khi đặt gần các môi trường có từ tính mạnh như nam châm, ti vi, loa, đài…

Bảng so sánh thẻ dải từ vài thẻ chip

Tiêu chí so sánhThẻ từThẻ chip
Thiết kếSử dụng dải băng từ màu đen hoặc nâuGắn chip điện tử chứa thông tin đã mã hóa
Chi phíGiá mua thẻ từ và máy đọc thẻ rẻ hơnCao hơn
Độ an toànKém hơn thẻ chip, dễ bị giải mãBảo mật ổn định, tốt hơn
Tốc độ xử lýChậm hơn thẻ chipTốc độ xử lý vượt trội hơn
Khả năng lưu dữ liệuÍt hơnNhiều hơn
Độ bềnDễ xước gây mất thông tin trên thẻCó thể xóa và ghi lại thông tin với một số loại
Khả năng tích hợp thêm ứng dụng khácKhông cóCó thể tích hợp thêm ứng dụng
Đọc ghiDễ bị thay đổi nội dung bởi thiết bị đọc ghi, bị hư hỏng do nhiễm từ hoặc va chạm mạnhCon chip có bộ vi xử lý hoạt động độc lập.
Ứng dụngThẻ ra vào bãi xe, thẻ tích điểm, thẻ lên xuống thang máy…Thẻ chấm công, thẻ khóa nhà, hạn chế truy cập vào các khu an toàn cao, thẻ vào phòng khách sạn, thẻ chung cư, thẻ ngân hàng…

Thẻ chip

2. Thẻ từ RFID Proximity 125Khz

Thẻ proximity là gì?

Thẻ proximity hay còn gọi là thẻ cảm ứng, thẻ không tiếp xúc. Đây là một loại thẻ ứng dụng công nghệ RFID ( Radio Frequency Identification); công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến.

Với loại thẻ từ tầng số 125khz này được sử dụng trong thẻ thang máy, chúng tôi có dịch vụ sao chép thẻ từ thang máy theo link sau: link

Thẻ cảm ứng proximity được nhiều công ty, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng để làm thẻ kiểm soát các hoạt động ra vào. Trong thẻ có chứa một ăng-ten và mã ID duy nhất nhúng thẻ. Mỗi người sử dụng, khi ra vào không nhất thiết phải cham thẻ vào đầu đọc mà đầu đọc tự nhận tín hiệu vô tuyến được phát ra từ ăng-ten và thông số ID sẽ được đầu đọc truyền tới phần mềm để xử lý dữ liệu, cửa sẽ được mở để thực hiện ra/vào.

Cấu tạo thẻ proximity

Cấu tạo của thẻ proximity là loại thẻ nhựa có gắn ăng ten ở bên trong. Sử dụng sóng radio để kết nối với đầu đọc thẻ. Loại thẻ này có khả năng tương thích với rất nhiều đầu đọc thẻ phổ biến trên thị trường hiện nay.

Tùy theo hãng sản xuất sẽ cho từng loại dãy số thẻ khác nhau (ID khác nhau). Thường thẻ phổ biến bao gồm 6-18 số. Với đầu đọc khác chuẩn số thì về nguyên tắc thẻ và đầu đọc vẫn giao tiếp được. Tuy nhiên có thể dãy số sinh ra sẽ khác so với số được ghi trên thẻ ban đầu.

Hiện nay thẻ cảm ứng proximity có 2 dạng là thẻ không tiếp xúc loại mỏng và thẻ không tiếp xúc loại dày. Sự khác nhau của thẻ mỏng và dày nằm ở chất liệu chế tạo và độ dày của thẻ. Trong khi thẻ nhựa thường được sản xuất bằng nhựa polycarbonat, thì thẻ dày được làm từ nhựa ABS. Vì thế thẻ mỏng có thể in được ảnh nhân viên hoặc các thông tin khác lên.

Đặc điểm kỹ thuật rfid 125khz

  • Khoảng cách đọc: từ 0 – dưới 10 cm
  • Không thể ghi dữ liệu vào thẻ
  • Có thể bị sao chép UID trong chip.
  • Khả năng bảo mật kém.
  • Giá thành rẻ, phổ biến trong thị trường.

Ứng dụng

Các ứng dụng phổ biến với tần số 125khz như: kiểm soát ra vào, bãi giữ xe thông minh, thẻ ưu đãi, khóa cửa từ, thẻ thành viên phòng tập gym,…

Các chip rfid 125khz phổ biến trên thị trường:

Tần số 125khz có các loại chip phổ biến trên thị trường: TK 4100, EM 4200, EM4200, ATA5577 ( dùng để sao chép thẻ), EM 4450, EM4305, Hitag 1, Hitag 2.

Thường tần số 125khz sẽ dùng UID của thẻ làm dữ liệu, và không ghi dữ liệu (chip EM4305 cho phép ghi nhưng dung lượng hạn chế)

Các dạng thù hình thường gặp

cac_loai_the

3. Thẻ từ RFID Mifare 13.56Mhz

Thẻ từ Mifare là gì?

Mifare là thương hiệu nổi tiếng của hãng NXP Semiconductors. Đây là lọa thẻ không tiếp xúc với khoảng cách đọc và ghi thông tin trong khoảng cách trung bình 10cm. Thẻ mifare đượ sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, với nhiều đầu đọc và giao diện không tiếp xúc hoặc giao tiếp kép.

Thẻ Mifare ứng dụng công nghệ không tiếp xúc với tần số 13,56 mhz. Thẻ mifare phù hợp với tiêu chuẩn ISO14443A – tiêu chuẩn công nghiệp cho các thẻ thông minh không tiếp xúc. Thẻ mifare được trang bị mộ ang ten bên trong thẻ, hoạt động dựa trên từ trường mà mắt thường không nhìn thấy được.

thẻ chip mifare

chip mifare

Thẻ mifare đã chứng minh đươc độ tin cậy hơn bất kỳ công nghệ giao diện nào khác trên thị trường. Các sản phẩm mifare được cài đặt rộng rãi cho phép các nhà cung cấp mở rộng tính năng của sản phẩm. Đồng thời giảm tổng chi phí và tăng sự tiện lợi của người dùng.

Thẻ từ mifare tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế ISO / IEC 14443, được sử dụng hơn 80 % trong tất cả các thẻ thông minh không tiếp xúc hiện nay. Trong hệ thống kiểm soát bãi đỗ xe, thẻ mifare có khả năng tương thích ngược đảm bảo cơ sở hạ tầng hiện tại và có thể được nâng cấp một cách trơn tru lên mức độ an ninh và tính năng cao hơn.

Các loại thẻ Mifare hiện nay có thể chia ra các chuẩn sau: MIFARE Ultralight, MIFARE Classic, MIFARE Plus, MIFARE DESFire và SmartMX.

Đặc điểm kỹ thuật thẻ Mifare

Tần số hoạt động: 13,56 MHz.

Kích thước thẻ: khoảng 85.7mm x 54.0mm x 0.8mm.

Dung lượng dữ liệu: một thẻ Mifare 1K tiêu chuẩn ứng dụng đều có 4 khối dữ liệu là 16 byte.

Khác biệt lớn nhất tại chuẩn Mifare so với proxy là tính bảo mật cao hơn, khả năng ghi dữ liệu hầu hết các chip.

Khoảng cách đọc: 0-1m

Đọc/ghi dữ liệu trên từng Sector của chip rfid với độ bảo mật cao.

Tùy vào mỗi loại chip mà dung lượng ngăn nhớ sẽ tăng lên

Các chip Mifare phổ biến

Mifare classic: 

Bộ nhớ: 1K-4K

Bảo mật : Key A, B

Khả năng ghi/đọc tốc độ cao

Tuổi thọ: 100.000 lần đọc/ghi

Cách truyền dẫn

Giữa các chip mifare sẽ được truyền dẫn vô tuyến và máy đọc được mã hóa.

Mỗi ngành có thể có chìa khóa 48 bit riêng của mình để đọc và viết, điều này cho phép nhiều ứng dụng từ các nhà cung cấp khác nhau để hoạt động trên cùng một thẻ.

Truy cập dữ liệu từ mỗi khu vực được bảo vệ với một khóa 48 bit.

Dữ liệu thực tế được lưu trữ trên thẻ có thể là mã hóa hay không mã hóa.

Ứng dụng của thẻ từ mifare

Thẻ thông minh được sử dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau: Giải pháp bãi đậu xe, Kiểm soát cổng ra vào, Kiểm soát cửa, Kiểm soát ra vào, Kiểm soát thang máy, Chấm công kiểm soát. 

Dịch vụ sao chép thẻ từ thang máy với công nghệ thẻ mifare tham khảo tại đây: Sao chép thẻ từ thang máy

Lý do nên sử dụng thẻ mifare

  • Khả năng bảo mật ngăn chặn truy cập trái phép thông tin được lưu trữ trên thẻ. Do đó việc sao chép thẻ cực kỳ khó khăn.
  • Mifare là loại thẻ không tiếp xúc nên giảm được bảo dưỡng cần thiết cho đầu đọc thẻ, cũng như việc ít bị hao mòn trên thẻ
  • Thẻ từ mifare có thể được nhúng vào trong thay thế cho thẻ, ví dụ như bỏ túi nhỏ gọn.
  • Thẻ mifare không cần phải đưa vào đầu đọc, thay vào đó họ chỉ cần đặt trong phạm vi đọc thẻ. Điều này cho phép đọc và ghi các hoạt động một cách nhanh chóng
  • Mỗi loại thẻ mifare có độc đáo riêng của nó
  • Thẻ từ mifare có thể sử dụng trong những môi trường ẩm ướt…

4. Bảng so sánh thẻ Proximity & Mifare

Hạng mụcTHẺ PROXIMITY (125 kHz)THẺ MIFARE (13.56 mHz)
Tần sốTần số của thẻ PROXIMITY là 125kHz, giống như một số thẻ tương đối khác như thẻ EM, thẻ Indala, thẻ HID ProxCũng giống như các card chị em khác như iClass, iClass SE, Felica, card Mifare phát ra bước sóng 13,56mHz …
Bộ nhớKhông có bộ nhớ để lưu trữ thông tinCó bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu với dung lượng lên đến 1Kb
Đọc/GhiĐây là thẻ chỉ đọc nên không thể sử dụng lạiNó cũng là một thẻ có thể đọc được nhưng có thể được sử dụng lại vì dữ liệu có thể bị xóa và ghi lại lên đến 100.000 lần.
Khoảng cách đọc~ 20mm~ 10mm
Tính bảo mậtThấp hơn với Mã cố định, không thể thay đổiCao hơn. Dữ liệu được mã hóa ngẫu nhiên bằng số nhị phân ở định dạng 32 bit
Chức năngĐược sử dụng để nhận dạng và xác thực chủ thẻĐược sử dụng làm thẻ ID, thẻ xác thực, thẻ trả trước
Ứng dụngĐặc biệt được sử dụng để nhận dạng, xác thực, người dùng. Ví dụ: thẻ chấm công, thẻ ra vào (thẻ nhân viên, thẻ hội viên, thẻ ra vào thang máy, thẻ ra vào phòng khách sạn …)
  • Thẻ ra vào (thẻ chấm công, thẻ chấm công, thẻ nhân viên …)
  • Thẻ xác thực (thẻ căn cước công dân) để ra / vào thông tin
  • Các loại thẻ trả trước: thẻ xe buýt, thẻ tàu điện ngầm, trạm thu phí đường cao tốc, thẻ ra vào nhà ga, sân bay, bến cảng, thẻ thành viên bể bơi, phòng gym, khu vui chơi…) ..
Nhận biết– Một vi mạch hình tròn hoặc hình chữ nhật được cài đặt giữa lớp trên và lớp dưới của thẻ nhựa. Bạn có thể thấy chipset này qua flash

 – Mã ID 10-18 chữ số in trên bề mặt thẻ

– Bo mạch chip (vi mạch) được thiết kế ẩn một đường viền hình chữ nhật xung quanh thẻ. Bạn có thể thấy đường viền này bằng cách nhìn vào đèn flash

 – Số thẻ thường không được in trên bề mặt (màu trắng tinh)

Chi phírẻ hơnđắt hơn

Công nghệ Mifare rất đắt tiền, vì vậy hãy cân nhắc mục đích ứng dụng và yêu cầu bảo mật khi chọn mua thẻ này. Bạn cũng cần đảm bảo rằng phần mềm xác thực của bạn được lập trình với IEEE 754 số nhị phân 32-bit.

5. Thẻ cảm ứng HID

Thẻ cảm ứng HID là dòng thẻ riêng của hãng HID Mỹ với tiêu chuẩn mã hóa cao nhất. Thẻ HID sử dụng tần số đọc thẻ cả 13.56Mhz và 125Mhz tương ứng với các loại thẻ Proximity và Mifare. Sở dĩ chúng ta xếp riêng thẻ HID thành loại riêng do thẻ HID được thiết kế bảo mật cao nhất với nhiều lớp mã hóa.

Tần số của thẻ HID

Thẻ HID được phân chia theo 4 loại tần số: 125khz, 13,56mhz, 8->900mhz và 2,4ghz.

 Thẻ HID sử dụng tần số 125khz là những loại thẻ được sản xuất đời đầu của hãng HID Global, bao gồm các loại thẻ HID như Proximity card, Mifare Card…chúng có độ bảo mật thấp, do phương thức truyền dữ liệu trực tiếp giữa đầu đọc và thẻ, dữ liệu trong thẻ dễ dàng bị sao chép, đánh cắp…nhằm thực hiện mục đích truy cập trái phép vào hệ thống.
Những loại thẻ HID 125khz từ lâu đã không còn được ứng dụng trong các hệ thống kiểm soát cửa yêu cầu độ an toàn và bảo mật cao.

Để khắc phục nhược điểm này của thẻ HID đời đầu tiên, hãng HID Global đã nghiên cứu và cho ra đời loại thẻ HID đời thứ 2, sử dụng tần số 13,56mhz, bằng cách đặt khoá bảo vệ và mã hóa ký tự khóa, mỗi lần quẹt thẻ vào đầu đọc, ký tự khóa chỉ truyền đi 1/2 mã key, để tránh sao chép, đánh cắp mã key, những loại thẻ ứng ụng công nghệ bảo mật này là: iClass Card và Mifare Classic.

Bảo mật của thẻ HID

Hiện nay, đã có một vài thiết bị có khả năng giải mã và ghép key, nên giải pháp bảo mật này không còn được tin cậy cao. Khả năng bảo mật chỉ ở mức thấp.

Hãng HID Global lại tiếp tục xây dựng phương án mã hoá 3 lớp nhằm bảo vệ quyền chứng thực là duy nhất cho chủ thẻ trên toàn cầu.

Công nghệ mã hóa 3 lớp SIO được mô tả như sau:

  • Card ID number được mã hóa bằng giao thức AES128
  • UID/CSN Binding là mật mã thiết bị được thêm vào và mã hóa ký tự xác nhận thiết bị.
  • Signature mã hóa bằng giao thức CMAC 96

Công nghệ thẻ đời thứ 3 của hãng HID Global được đánh giá là khả năng bảo mật ở mức ổn định. Những loại thẻ HID sử dụng công nghệ thẻ đời thứ 3 là: HID iClass SE Card và Mifire DesFire EV1 SE.

Thẻ HID iclass SE hiện đang được xem như giải pháp hoàn hảo cho việc đảm bảo chứng thực duy nhất toàn cầu. Được ứng dụng làm thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng, thẻ ra vào cửa trong những toà nhà cao cấp…

2179
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

Đánh giá

CHIA SẺ CƠ HỘI, HỢP TÁC THÀNH CÔNG
slide_2
  • © Bản quyền thuộc về Vulands.com